Đầu phiên giao dịch ngày 6/5, trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. US Dollar Index (DXY), chỉ số đo lường biến động của đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF đứng ở mức 97,48 điểm giảm 0,36%.
Tỷ giá USD hôm nay 6/5 đứng ở mức 1 EUR đổi 1,1202 USD; 111,50 JPY đổi 1 USD và 1,3172 USD đổi 1 GBP.
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/5: USD giảm, bảng Anh chạm đỉnh 1 tuần. |
Trong khi đồng USD có phiên giao dịch cuối tuần giảm giá thì đồng bảng Anh lại tăng cao chạm mức đỉnh của 1 tuần do những kì vọng vào sự kiện Brexit.
Báo cáo việc làm tháng 4 được công bố với tỉ lệ thất nghiệp rơi xuống mức thấp nhất trong vòng 49 năm và thông tin hoạt động dịch vụ của Viện Quản lý Cung ứng của Mỹ công bố giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 20 tháng là những yếu tố tác động đẩy đồng USD xuống giá.
Bộ Thương mại cho biết các đơn đặt hàng nhà máy đã tăng 1,9% trong tháng 3 so với cùng kì năm trước, cao hơn kỳ vọng của các nhà kinh tế về mức tăng 1%.
Bộ Lao động Mỹ đã báo cáo hôm 3/5 rằng các đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu vẫn không thay đổi ở mức 230.000, không đáp ứng kỳ vọng là giảm 10.000.
Một sự gia tăng liên tục của lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đã được xem như là yếu tố hỗ trợ cho đồng USD trong ngày sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell làm giảm hi vọng của nhà đầu tư về việc cắt giảm lãi suất một ngày trước đó.
Chủ tịch Fed, Jerome Powell, nói với các phóng viên tại một cuộc họp báo sau buổi họp chính sách rằng các nhà hoạch định chính sách của Fed "không thấy có yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định tăng hay giảm lãi suất", cho thấy họ tin rằng lạm phát thấp và lực cầu cá nhân thấp trong quý 1 chỉ là tạm thời.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD, áp dụng cho ngày 4/5 là 23.030 đồng (tăng 2 đồng so với hôm qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 23.200 đồng (mua) và 23.671 đồng (bán).
Ngân hàng | Mua | Mua chuyển khoản | Bán | Bán chuyển khoản |
Techcombank | 23,190 | 23,210 | 23,310 | 23,210 |
HSBC | 23,210 | 23,210 | 23,310 | 23,310 |
SHB | 23,200 | 23,210 | 23,310 | 23,310 |
TPB | 23,196 | 23,204 | 23,304 | 23,304 |
BIDV | 23,210 | 23,210 | 23,310 | 23,310 |
VietinBank | 23,190 | 23,200 | - | 23,300 |
SacomBank | 23,144 | 23,204 | 23,306 | 23,291 |
Vietcombank | 23,200 | 23,200 | - | 23,300 |
DongABank | 23,210 | 23,210 | 23,290 | 23,290 |
ACB | 23,160 | 23,160 | 23,240 | 23,240 |
Agribank | 23,205 | 23,295 | 23,210 | 23,295 |
Eximbank | 23,190 | 23,290 | 23,210 | 23,290 |